Characters remaining: 500/500
Translation

biển lận

Academic
Friendly

Từ "biển lận" trong tiếng Việt có nghĩamột người tính cách gian tham, keo kiệt, không muốn chia sẻ với người khác hoặc không trung thực trong các giao dịch. Cụm từ này thường được sử dụng để chỉ những người không rộng rãi, hay bủn xỉn, có thể trong cách tiêu tiền, trong công việc hoặc trong các mối quan hệ xã hội.

Định Nghĩa
  • Biển: Có nghĩa là "hẹp", "không rộng rãi".
  • Lận: Có nghĩa là "hà tiện", "keo kiệt".
dụ sử dụng
  1. Câu đơn giản: "Anh ta rất biển lận, không bao giờ mời bạn đi ăn."

    • đây, "biển lận" chỉ tính cách keo kiệt của anh ta.
  2. Câu nâng cao: "Những người biển lận thường khó kiếm bạn , ai cũng muốn một người bạn hào phóng."

    • Trong câu này, "biển lận" được dùng để nói về ảnh hưởng tiêu cực của tính cách này đến các mối quan hệ xã hội.
Biến thể của từ
  • Keo kiệt: Gần nghĩa với "biển lận", chỉ những người không muốn chi tiền khả năng.
  • Gian tham: Chỉ những người không trung thực trong việc kiếm tiền hoặc trong các giao dịch.
Từ đồng nghĩa
  • Hà tiện: Cũng có nghĩa gần giống với "biển lận", chỉ những người không muốn tiêu tiền.
  • Bủn xỉn: Tương tự, chỉ những người rất tiết kiệm đến mức không muốn chi tiêu.
Từ liên quan
  • Tham lam: Một người tham lam có thể không chỉ keo kiệt còn muốn chiếm hữu nhiều thứ không cần thiết.
  • Chất phác: một tính cách trái ngược với "biển lận", chỉ những người thật thà, chân thành không tính toán.
Cách sử dụng khác
  • Có thể dùng để đánh giá hành vi của một người trong các tình huống cụ thể.
  1. tt. (H. biển: hẹp; lận: hà tiện) Keo kiệt gian tham: Con người biển lận ấy làm bạn.

Comments and discussion on the word "biển lận"